1. Đối tượng áp dụng
Hộ, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh;
Hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh.
2. Nơi tiếp nhận hồ sơ
Hộ có đăng ký kinh doanh: Nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã.
Hộ không thuộc diện đăng ký: Nộp tại cơ quan thuế quản lý.
3. Thời hạn nộp hồ sơ
Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng (đối với hộ đã đăng ký kinh doanh);
Chậm nhất 01 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng (đối với hộ không thuộc diện đăng ký).
4. Hồ sơ cần nộp
Giấy đề nghị tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định).
5. Thời hạn tạm ngừng
Tối đa 01 năm/lần.
Có thể đăng ký tiếp tục tạm ngừng nếu còn nhu cầu (nộp hồ sơ lại đúng hạn).
6. Xử lý của cơ quan nhà nước
Cấp giấy xác nhận tạm ngừng trong vòng 01 ngày làm việc.
Cập nhật tình trạng pháp lý trên hệ thống quản lý.
7. Nghĩa vụ thuế trong thời gian tạm ngừng
Không phải khai thuế, không sử dụng hóa đơn nếu tạm ngừng trọn tháng.
Được giảm thuế khoán nếu:
Tạm ngừng trọn tháng: Giảm 100% thuế khoán.
Tạm ngừng từ 15 ngày trở lên trong tháng: Giảm 50% thuế khoán.
Tuy nhiên, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ nợ thuế hoặc cưỡng chế (nếu có).
8. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn
Phải thông báo lại trước 03 ngày làm việc.
Cơ quan cấp xã xác nhận việc hoạt động trở lại sớm.
9. Trường hợp bị buộc tạm ngừng
Nếu không đáp ứng điều kiện kinh doanh có điều kiện, cơ quan có thẩm quyền có thể yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng bắt buộc.
Căn cứ pháp lý
Nghị định số 168/2025/NĐ-CP
Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
Thông tư số 40/2021/TT-BTC
UBND xã đề nghị các hộ, cá nhân kinh doanh quan tâm thực hiện đúng quy định pháp luật về tạm ngừng kinh doanh để đảm bảo quyền lợi và tránh các vướng mắc phát sinh.
Phòng Kinh Tế.